Facebook Admin

MuaBanThe.vn

Hotline / Zalo / Telegram

https://t.me/MBT_VN

1. Đường dẫn API: http://muabanthe.vn/API/NapThe

2. API Key của bạn là [Đăng nhập để lấy API Key]

3. Truy cập API theo giao thức GET gồm các tham số sau đây

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Bắt buộc Nội dung
1 APIKey String [Đăng nhập để lấy API Key]
2 Network String Tên nhà mạng 1 trong 4 giá trị sau
  • Viettel: VTT
  • Mobifone: VMS
  • Vinaphone: VNP
  • Vietnam Mobile: VNM
  • GATE: GATE
  • ZING: ZING
3 CardCode String Mã thẻ cào (Cào sau lớp giấy bạc)
4 CardSeri String Số Seri được in trên thẻ
5 CardValue int Giá trị thẻ nạp, trong các giá trị sau 10000, 20000, 30000, 50000, 100000, 200000, 300000, 500000, 1000000
6 URLCallback String Đường dẫn để trả kết quả sau khi kiểm tra xong
7 TrxID String Mã giao dịch, dùng để xác định khi gửi kết quả về hoặc kiểm tra trạng thái thẻ nếu hệ thống nhận thẻ.

4. Tham số trả về sau khi gọi API xong

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Nội dung
1 Code String Có 2 giá trị
  • 1. Là hệ thống đã nhận thẻ
  • 0. Lỗi, hệ thống từ chối thẻ này

5. Kiểm tra trạng thái thẻ nếu hệ thống đã nhận thẻ

Đường dẫn API: http://muabanthe.vn/API/CheckCardStatus

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Nội dung
1 ApiKey String Là ApiKey của bạn:
2 TrxID String Là mã TrxID khi bạn gọi Api tẩy thẻ

Kết quả trả về khi gọi Api kiểm tra trạng thái thẻ

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Nội dung
1 Code Int Mã trạng thái
  • 1. Thành Công
  • 99. Thất bại
2 Message String Mô tả mã trạng thái
  • Nếu thành công sẽ trả về "Sucess"
3 Data Object Nếu thành công
  • NetWork - Mã nhà mạng của thẻ.
  • InputValue - là CardValue khi bạn gọi Api tẩy thẻ.
  • RealValue - Mệnh giá thực của thẻ khi đã xử lý. Nếu thẻ chưa được xử lý xong thì RealValue = 0.
  • CardCode - Mã thẻ cào (sau lớp giấy bạc).
  • CardSeri - Số seri được in trên thẻ.
  • Stage - Mã trạng thái thẻ theo thời gian hiện tại.
  • StageName - Mô tả mã trạng thái thẻ theo thời gian hiện tại.

6. Sau khi hệ thống kiểm tra thẻ hoàn tất, sẽ gửi dữ liệu về URLCallback theo giao thức GET gồm các thông số sau

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Nội dung
1 Code String Có các giá trị sau
  • 1. Thẻ đúng
  • 2. Thẻ sai mệnh giá
  • 3. Thẻ sai mệnh giá
  • 5. Thẻ sai
  • 99. Bảo trì
2 Mess String Mô tả trạng thái lỗi
3 Reason String Mô tả trạng thái lỗi
4 CardValue int Giá trị thực tế của thẻ (có thể null khi thẻ sai, hoặc lỗi hệ thống), khi thẻ đúng sẽ có giá trị
5 TrxID int Giống với mã giao dịch lúc gửi thẻ lên (Bước số 3, phần số 7)

1. Nạp vào hệ thống thông tin sau

  • Mã thẻ cào: 217257771761888
  • Số seri: 918623521303088
  • Mệnh giá: 500.000 VNĐ
  • Nhà mạng: Viettel
  • Trả kết quả qua URL: http://mywebsite.vn/KetQuaTheNap

2. Các tham số truyền vào API như sau

  • APIKey: [Đăng nhập để lấy API Key]
  • Network: VTT
  • CardCode: 217257771761888
  • CardSeri: 918623521303088
  • CardValue: 500000
  • URLCallback: http://mywebsite.vn/KetQuaTheNap
  • TrxID: VD0001

3. URL gọi API sẽ như sau
http://muabanthe.vn/API/CheckCardStatus?APIKey= [Đăng nhập để lấy API Key] &Network=VTT&CardCode=217257771761888& CardSeri=918623521303088&CardValue=500000&URLCallback=http://mywebsite.vn/KetQuaTheNap&TrxID=VD0001

4. Nếu hệ Thống đã nhận thẻ thì bạn có thể tiến hành kiểm tra quá trình xử lý thẻ với Api sau
http://muabanthe.vn/API/NapThe?APIKey= [Đăng nhập để lấy API Key] &TrxID=trxidvidu9999xxx
Nếu thành công

  • "Code" : 1
  • "Message" : "Success"
  • "Data" : {"NetWork": "VMS","InputValue": 10000,"RealValue": 0,"CardCode": "999999","CardSeri":"999999","Stage": 5,"StageName":"Thẻ sai"}

5. Sau khi truy vấn xong, hệ thống sẽ trả về kết quả đã nhận thẻ

6. Sau khi hệ thống xử lý xong sẽ gửi kết quả về URLCallback như sau

  • Thẻ đúng http://mywebsite.vn/KetQuaTheNap?Code=1&Mess=Thành công&Reason=Thành công&CardValue=500000&TrxID=VD0001
  • Thẻ sai: http://mywebsite.vn/KetQuaTheNap?Code=5&Mess=Thẻ sai&Reason=Thẻ sai&CardValue=0&TrxID=VD0001
  • Sai mệnh giá: http://mywebsite.vn/KetQuaTheNap?Code=2&Mess=Thành công&Reason=Thành công&CardValue=200000&TrxID=VD0001

1. Đường dẫn API: http://muabanthe.vn/API/BangGia

2. API Key của bạn là [Đăng nhập để lấy API Key]

3. Truy cập API theo giao thức GET gồm các tham số sau đây

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Bắt buộc Nội dung
1 APIKey String [Đăng nhập để lấy API Key]

4. Tham số trả về sau khi gọi API xong

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Nội dung
1 Code String Có 2 giá trị
  • 1. Là hệ thống đã nhận thẻ
  • 0. Lỗi, hệ thống từ chối thẻ này
2 Message String Thông báo chi tiết
3 Data List Object 1. Network: Nhà mạng
  • Viettel: VTT
  • Mobifone: VMS
  • Vinaphone: VNP
  • Vietnam Mobile: VNM
  • GATE: GATE
  • ZING: ZING
2. CardValue: Mệnh giá thẻ
3. Price: Giá thẻ

1. Đường dẫn API: http://muabanthe.vn/API/CheckSeri

2. API Key của bạn là [Đăng nhập để lấy API Key]

3. Truy cập API theo giao thức GET gồm các tham số sau đây

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Bắt buộc Nội dung
1 APIKey String [Đăng nhập để lấy API Key]
2 CardSeri String Là mã seri của thẻ muốn kiểm tra
3 Network String Network: Nhà mạng
  • Viettel: VTT
  • Mobifone: VMS
  • Vinaphone: VNP

4. Tham số trả về sau khi gọi API xong

STT Tên tham số Kiểu dữ liệu Nội dung
1 Code String Có 2 giá trị
  • 1. Xử lý thành công - phí check seri sẽ chỉ trừ khi Code trả về bằng 1
  • 0. Trạng thái khi không kiểm tra được thẻ
  • 99. Có lỗi xảy ra khi tiến hành kiểm tra seri
2 Message String Mô tả nội dung trạng thái
3 Network String Mã Nhà mạng
4 CardSeri String Số seri thẻ
5 Date String("dd-mm-yy hh:mm:ss") Thời gian gửi yêu cầu check seri
6 DateUsed String Thời gian thẻ được sử dụng nếu trạng thái đã sử dụng
7 IsCorrect bool Nhận vào True nếu mã seri đúng và False nếu mã seri sai
8 Value Double Mệnh giá thẻ
9 IsUsed bool Nhận vào True nếu thẻ đã sử dụng False nếu thẻ chưa sử dụng

1. Nạp vào hệ thống thông tin sau

2. Đường dẫn Api check seri sẽ như sau http://muabanthe.vn/API/NapThe?APIKey= [Đăng nhập để lấy API Key] &CardSeri=0000000000000000&Network=VMS